Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất - Phòng GD&DT Sa Thầy

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất

pgdsathay
pgdsathay 05/12/2022

Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất

Do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 cho nên việc lùi thời điểm cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức được quy định rõ tại Nghị quyết 34/2021/QH15. Vì vậy, đến thời điểm hiện tại, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức sẽ tiếp tục áp dụng mức 1,49 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2019 trở đi theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Bạn đang xem: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất

Mức lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

Theo đó, trong năm 2022 lương cán bộ công chức vẫn áp dụng bảng lương theo hệ số và mức lương cơ sở. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bảng lương, mời các bạn cùng theo dõi tại đây nhé.

Cách xếp lương cán bộ công chức

Theo quy định hiện hành, việc tăng mức lương cơ sở 2022 chưa có thông tin và việc cải cách tiền lương năm 2022 bị lùi lại. Vậy nên, lương cán bộ, công chức vẫn được tính theo công thức:

Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở 2022 vẫn giữ nguyên như hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.
  • Hệ số lương vẫn được áp dụng theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

– Chính vì vậy trong ba năm liên tiếp lương cán bộ, công chức sẽ không thay đổi.

Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

Bảng lương công chức hành chính mới nhất

Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

Theo đó, Điều 14 Thông tư 02/2021 hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

  • Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,2 – 8,0 tương đương với mức lương từ 9,238 – 11,92 triệu đồng/tháng;
  • Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 – 6,78 tương đương với mức lương từ 6,556 – 10,102 triệu đồng/tháng;
  • Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98 tương đương mức lương từ 3,486 – 7,42 triệu đồng/tháng;
  • Ngạch Cán sự (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 – 4,89 tương đương mức lương từ 3,129 – 7,286 triệu đồng/tháng;
  • Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 – 4,06 tương đương mức lương từ 2,771 – 6,049 triệu đồng/tháng.

Vậy sau đây là bảng lương công chức hành chính chi tiết.

Đăng bởi: Phòng Giáo Dục Sa Thầy

Chuyên mục: Tài liệu – Văn Bản

Rate this post