Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT 16 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê - Phòng GD&DT Sa Thầy

Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT 16 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê

pgdsathay
pgdsathay 16/10/2022

Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT

16 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê

Ngày 30/11/2017, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2018.

Bạn đang xem: Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT 16 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê

Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành danh mục 16 nhóm chỉ tiêu thống kê trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải thông tư tại đây.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 05/2017/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017

THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Ban Quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp.

5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan Nhà nước; làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế – xã hội thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm:

a) Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (Phụ lục I kèm theo);

b) Nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (Phụ lục II kèm theo).

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê trình Bộ trưởng ban hành; chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; chủ trì tổng hợp thông tin thống kê được quy định trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê và cung cấp số liệu cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 5. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 1 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
– Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để báo cáo);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ, Cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
– Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
– Công báo;
– Website của Chính phủ;
– Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
– Lưu: VT, TCTK (5).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT Mã số Nhóm, tên chỉ tiêu
01. Dân số
1 0101 Tỷ số giới tính của dân số
2 0102 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
02. Lao động, việc làm
3 0201 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
4 0202 Tỷ lệ lao động có việc làm so với tổng dân số
5 0203 Tỷ lệ lao động có việc làm theo số giờ thực tế trong tuần
6 0204 Số giờ làm việc bình quân 1 lao động có việc làm trong tuần
03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế
7 0301 Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
8 0302 Giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
9 0303 Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới
10 0304 Số doanh nghiệp giải thể
11 0305 Tổng vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
12 0306 Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
13 0307 Số trang trại, lao động trong các trang trại
14 0308 Diện tích đất nông, lâm nghiệp, thủy sản trang trại sử dụng
15 0309 Giá trị sản phẩm sản xuất và dịch vụ của trang trại
16 0310 Tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng số doanh nghiệp
17 0311 Tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong GDP
18 0312 Số cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
19 0313 Số chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
20 0314 Tổng kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
21 0315 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của doanh nghiệp nhỏ và vừa
22 0316 Tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào tổng sản phẩm trong nước
23 0317 Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
24 0318 Số thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
25 0319 Số lao động thường xuyên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
26 0320 Doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
27 0321 Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
28 0322 Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
29 0323 Số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
30 0324 Số lượt cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đào tạo, bồi dưỡng
31 0325 Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ
32 0326 Kinh phí hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
33 0327 Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ tiếp cận vốn, quỹ hỗ trợ phát triển
34 0328 Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ưu đãi về tín dụng
35 0329 Tổng số vốn hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được vay
36 0330 Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ưu đãi, hỗ trợ giao đất, cho thuê đất
04. Đầu tư và xây dựng
37 0401 Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước
38 0402 Số lượt dự án điều chỉnh vốn, số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn
39 0403 Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
40 0404 Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn
41 0405 Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
42 0406 Vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
43 0407 Vốn góp thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
44 0408 Số doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
45 0409 Lao động, doanh thu, lợi nhuận và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
46 0410 Tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài trong tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
47 0411 Lao động, lợi nhuận, thuế và các khoản phải nộp ngân sách của các dự án đầu tư ra nước ngoài
48 0412 Số dự án thất thoát, lãng phí được phát hiện
49 0413 Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản
50 0414 Số dự án chậm tiến độ
51 0415 Số dự án được đánh giá ban đầu theo quy định
52 0416 Số dự án được đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn theo quy định
53 0417 Số dự án được đánh giá kết thúc theo quy định
54 0418 Số dự án được đánh giá tác động theo quy định
55 0419 Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng có vấn đề kỹ thuật, không có hiệu quả
56 0420 Tổng số gói thầu
57 0421 Tổng giá gói thầu
58 0422 Tổng giá trúng thầu
59 0423 Tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu
05. Kinh doanh bất động sản
60 0501 Doanh thu kinh doanh bất động sản
06. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
61 0601 Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
62 0602 Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
63 0603 Số lượng và công suất máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ nông, lâm nghiệp
07. Công nghiệp
64 0701 Tổng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao
65 0702 Tỷ trọng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao so với giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
66 0703 Nhóm chỉ tiêu phản ánh xu hướng kinh doanh ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
08. Thương mại, dịch vụ
67 0801 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước
68 0802 Tỷ trọng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa với các nước ASEAN so với tổng sản phẩm trong nước
69 0803 Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn địa phương
09. Công nghệ thông tin và truyền thông
70 0901 Tỷ lệ lao động sử dụng máy tính trong các cơ sở kinh tế
10. Giáo dục
71 1001 Số năm đi học bình quân
72 1002 Số năm đi học kỳ vọng
73 1003 Chi tiêu cho giáo dục bình quân đầu người của hộ dân cư
11. Y tế và chăm sóc sức khỏe
74 1101 Chi tiêu cho y tế bình quân đầu người của hộ dân cư
12. Văn hóa, thể thao và du lịch
75 1201 Chi tiêu cho văn hóa, thể thao bình quân đầu người của hộ dân cư
76 1202 Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các cơ sở lưu trú
13. Mức sng dân cư
77 1301 Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
78 1302 Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ có thu nhập cao nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất
79 1303 Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
80 1304 Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quân đầu người 1 tháng
81 1305 Cơ cấu nhà ở của hộ dân cư
82 1306 Tỷ lệ hộ dân cư có một số đồ dùng lâu bền
83 1307 Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người
14. Bảo vệ môi trường
84 1401 Chỉ số hoạt động môi trường
15. Khu kinh tế
85 1501 Số lượng khu kinh tế đã được thành lập
86 1502 Diện tích của các khu kinh tế
87 1503 Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khu kinh tế
88 1504 Số lượng và công suất của các nhà máy xử lý nước thải trong khu kinh tế
16. Khu công nghiệp, khu chế xuất
89 1601 Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất đã thành lập
90 1602 Diện tích đất công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất
91 1603 Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế
92 1604 Số lượng và công suất của các nhà máy xử lý nước thải của các khu chức năng trong khu kinh tế
93 1605 Công suất của các nhà máy xử lý nước thải tập trung
94 1606 Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
95 1607 Tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp

Phòng Giáo Dục Sa Thầy file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Đăng bởi: Phòng Giáo Dục Sa Thầy

Chuyên mục: Tài liệu – Văn Bản

Rate this post