Quyết định 34/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân - Phòng GD&DT Sa Thầy

Quyết định 34/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân

pgdsathay
pgdsathay 11/11/2022

Quyết định 34/2008/QĐ-BGDĐT

Ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân

Quyết định 34/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

Bạn đang xem: Quyết định 34/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

————

Số: 34/2008/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm:

1. Mẫu chứng chỉ quy định từ Phụ lục I đến Phụ lục IX dùng cho chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; Chương trình tiếng dân tộc thiểu số; Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông (phần kiến thức cơ sở); Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông (phần kiến thức chuyên ngành); Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng công tác pháp chế ngành giáo dục; Chương trình đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng; Chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh; Chương trình ngoại ngữ trình độ A, B, C; Chương trình tin học ứng dụng trình độ A, B, C.

2. Mẫu chứng chỉ quy định tại Phụ lục X dùng cho các chương trình đào tạo hoặc bồi dưỡng có quy định cấp chứng chỉ, ngoài các mẫu chứng chỉ quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân có kích thước 13cm x 19cm gồm hai (02) mặt:

1. Mặt ngoài có màu đỏ đậm, có hình Quốc huy, các chữ in màu vàng. Mặt trong có nền màu trắng, hình trống đồng chính giữa và hoa văn viền màu vàng, tên chứng chỉ có màu đỏ, các chữ khác có màu đen.

2. Nội dung mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân in trên mặt ngoài và mặt trong, theo quy định từ Phụ lục I đến Phụ lục X; cách ghi chứng chỉ thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục XI kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

1. Các mẫu chứng chỉ quy định từ Phụ lục I đến Phụ lục V và mẫu chứng chỉ quy định tại Phụ lục X được áp dụng từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Các mẫu chứng chỉ quy định từ Phụ lục VI đến Phụ lục IX được áp dụng từ ngày 01 tháng 02 năm 2009.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– UBVHGDTNTN&NĐ của QH;
– Các sở giáo dục và đào tạo;
– Như Điều 4;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ;
– Lưu: VT, Vụ PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Phạm Vũ Luận

Phụ lục XI
Hướng dẫn cách ghi trên chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
(Kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(1) Ghi tên chứng chỉ, theo tên của chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

(2) Ghi trình độ đối với các chương trình có phân chia trình độ (ví dụ: trình độ A, trình độ B, trình độ C); nếu không phân chia trình độ thì không ghi.

(3) Ghi đầy đủ họ, tên đệm và tên theo giấy khai sinh.

(4) Ghi đầy đủ ngày sinh, tháng sinh, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh là ngày 1 đến ngày 9; tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì thêm số 0 ở trước (Ví dụ: 01, 02,…). Năm sinh ghi đầy đủ 04 chữ số.

(5) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là nơi sinh của người học theo giấy khai sinh.

Nếu người được cấp chứng chỉ là người nước ngoài, việc ghi các thông tin tại điểm (3), (4), (5) căn cứ vào hộ chiếu.

(6) Ghi thời gian tổ chức chương trình học.

(7) Ghi tên Hội đồng. Nếu không thành lập Hội đồng thì không ghi.

(8) Ghi theo quy chế đào tạo và cấp chứng chỉ (ví dụ: Giỏi, Khá…).

(9) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan cấp chứng chỉ đặt trụ sở chính.

(10) Ghi ngày tháng năm cấp chứng chỉ.

(11) Ghi chức danh của người có thẩm quyền cấp chứng chỉ.

(12) Số hiệu: là số do cơ quan, đơn vị in phôi chứng chỉ viết khi cấp phôi.

(13) Số vào sổ cấp chứng chỉ: là số ghi vào sổ gốc chứng chỉ.

(14) Ghi tên dân tộc.

(15) Ghi tên cơ quan người học đang làm việc.

(16) Ghi tên ngoại ngữ (Ví dụ: Tiếng Anh, Tiếng Pháp).

Phòng Giáo Dục Sa Thầy file tài liệu để xem thêm chi tiết

Đăng bởi: Phòng Giáo Dục Sa Thầy

Chuyên mục: Tài liệu – Văn Bản

Rate this post